Cách tính thép sàn hợp lý sẽ giúp chủ thầu xây dựng cũng như cá nhân bạn dự toán được khối lượng sắt cần dùng cho việc thi công sàn dân dụng. Để hiểu rõ hơn về công thức tính này hãy cùng Xây Dựng Sài Gòn tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây nhé!
Tại sao nên tính khối lượng thép sàn?
Việc tính khối lượng sắt thép làm sàn sẽ mang đến những lợi ích sau đây:
- Giúp bạn kiểm soát được lượng thép cần mua. Để từ đó hạn chế tối thiểu tình trạng thất thoát chi phí.
- Việc thực hiện tính thép sàn đúng cách sẽ rất cần thiết cho các công trình xây dựng
- Tạo dựng một khung sườn vững chắc cho các hạng mục, ngoài ra còn tạo dựng nên sự liên kết giữa các hạng mục lại với nhau.
Qua đó, chất lượng của công trình sẽ chắc chắn hơn và được nâng cao hơn. Đảm bảo thực hiện thi công diễn ra thuận lợi.
Bố trí thép cho ô sàn (5m x 5,5m)
Vật liệu sử dụng cho công trình
Bê tông: sử dụng cấp độ bền B20 (mác 250#)
- Rbt = 0,9 MPa
- Rb = 11,5 MPa
- Eb = 27.103 MPa
Thép: sử dụng Thép CI (D <10 mm), Thép CII (D ≥10 mm).
- Thép ≥ 10 mm: RS = 280 MPa; ES = 21×104 MPa; ζ R = 0,595, αR = 0,418
- Thép <10 mm: RS = 225 MPa; ES = 21×104 MPa; ζ R = 0,618, αR = 0,427
Chọn lựa sơ bộ kích thước bộ phận Dầm, Sàn
Chiều cao Dầm: hd = (1/12 ÷ 1/16) Ld = (1/12 ÷ 1/16) x 5,5 = (0.34-0,45)m
=> chọn hd = 0.4 m
Chiều rộng Dầm: bd = (1/2 ÷ 1/4) hd
=> Chọn bd = 0.2 m
Chiều dày bản sàn hs:
Chọn ô sàn S1(5x5,5m): hs = (1/40 ÷ 1/45) Ln = (1/40 ÷ 1/45) x 5 = (11 ÷12,5) cm
=> Vậy chọn hs = 12cm cho toàn sàn.
Tĩnh tải tác dụng lên Sàn
Σgstt = 487 kg/m2 = 4,87 kN/m2
Hoạt tải tác dụng đến Sàn
- Hoạt tải tiêu chuẩn sử dụng = 200 kg/m2 = 2 kN/m2
- ptc = 2×1,2 = 2,4 kN/m2 (trong đó hệ số an toàn là n = 1,2)
- Hoạt tải thi công (Khi Sàn tầng trên chống xuống sàn tầng dưới đổ bê tông: ⇒ Dàn giáo, cốp pha + Tải Sàn bê tông cốt thép…)
- p thi công = 0,7 x 4,87 = 3,4 kN/m2
Trọng tải của tường ngăn
Đối với:
- Tường 10 gạch đặc: gttc = 1,3x 1,8 = 2,34 kN/m2 = 234 kg/m2 (Hệ số an toàn là n = 1,3)
- Tường 20 gạch đặc: gttc = 1,3x 3,3 = 4,29 kN/m2 = 429 kg/m2 (Hệ số an toàn là n = 1,3)
Tính toán ô bản sàn
Nội lực bản ngàm 4 cạnh và sơ đồ tính
- Liên kết ngàm: khi hd ≥ 3hs
- Liên kết ngàm: khi hd < 3hs
Tra bảng nội lực ô bản ngàm 4 cạnh: Dựa trên tỷ số ld/lng
- Tổng tải trọng tác dụng/m2: qtt = gstt + pthi công + gttb = 4,87 + 3,4 + 3,3 = 11,57 kN/m2 = 1157 kg/m2
- Tính tổng tải trọng tác dụng lên bản sàn: P = qtt.lng.ld = 11,57 x 5 x 5,5 = 318 (KN) = 31,8 (tấn)
Công thức tính Momen: M1 = P x m11, M2 = P x m12
Ta sẽ được:
- M1 = 0,0194 x 318 = 6,17 (kN.m)
- M2 = 0,0161 x 318 = 5,12 (kN.m)
- MI = 0.0450 x 318 = 14,31 (kN.m)
- MII = 0.0372 x 318 = 11,83 (kN.m)
Tính thép Sàn
Cắt dải bản phương tính thép có bề rộng 1m: b = 100cm (Phương dài cắt Ld; Phương ngắn cắt Ln)
- Giả thiết: a1 = 2 cm; a2 = 2,5cm
- Ta được: ho2 =12 – 2,5 = 9,5; (cm) ho1 = 12 – 2 = 10 (cm)
- Thế vào công thức ta được: ho = hbn – a
Momen giữa nhịp (kN.m)
Momen tại gối (kN.m)
Bảng tính toán cốt thép Ô sàn rộng 5m dài 5,5m
Kê thép sàn
Cách tính thép sàn bê tông trong xây dựng
Việc xác định mức thép xây dựng thì yêu cầu lớn nhất là nắm rõ những dạng thép. Đây là công việc câng thiết giúp bạn chọn lựa được loại thép xây dựng thích hợp với công trình xây dựng của bạn.
Định mức dòng thép gân
Thép vằn hay còn gọi là thép vân là dạng thép được sử dụng nhiều trong các công trình bê tông cốt thép. Chúng được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng như: thủy điện, chung cư, nhà tầng,… Đặc điểm nổi bật của thép gần là:
- Có đường kính trung bình từ 10 đến 15 mm
- Bề ngoài không được trơn mà có những gân đường vằn.
- Thép có loại thanh dài kích thước tầm 11.7m
Công thức cho việc định mức thép vân là:
KG = [(T x W x L) +(3 x W x L)] x 7.85
Trong đó:
- W: chiều rộng
- T: độ dày
- 7.85: trọng lượng riêng của thép
Bảng quy đổi thép vân sang khối lượng:
Việc tính toán trong lượng thép gân chuẩn xác mang lại những lợi ích sau:
- Định mức giá cho cây sắt được chuẩn xác nhất.
- Nắm bắt trọng lượng chu thépẩn xác cho những công trình được tháo gỡ
- Hoạch toán chi phí cho công trình một cách chính xác
Định mức cho dòng thép hộp
Công việc quy đôi thép hộp sang khối lượng Kg cũng yêu cầu người thiết kế nắm bắt chính xác.
Định mức đối với thép hộp chữ nhật:
Phương pháp quy đổi chính xác cho thép hộp chữ nhật được thể hiện qua công thức sau đây:
Khối lượng = [(2 x dày x cạnh + cạnh 2mm) – 4 x dày (mm) x dày (mm)] x tỷ trọng (g/cm3) x 0,001 x dài (m)
Định mức thép hộp vuông
Riêng với dòng thép hộp vuông muốn quy đổi qua khối lượng sẽ có nhiều cách khác nhau. Nguyên nhân là do thép vuông có sự khác biệt về kích thước. Nội dung dưới đây Xây Dựng Sài Gòn xin đưa ra ví dụ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách quy đổi như sau:
- Đối với những dạng thép hộp vuông có kích thước 30 x 30 x 2 (mm), cách quy đổi như sau:
- Diện tích cắt ngang sẽ là: (30 x 30) – (26 x 26) = 224 (mm2) = 0,000224 (m2)
- Khối lượng riêng: 7850 (kg)
- Khối lượng 1m thép vuông sẽ là: 0,000224 x 1 x 7850 = 1,7584 (kg/m)
- 1 thép hộp vuông sẽ có độ dài trung bình là 6m. Định mức để quy đổi từ cây qua kg là: 6 x 1.7584 = 10.5504 (kg)
Trên đây là những nội dung liên quan đến cách tính thép sàn bê tông được rất nhiều gia chủ quan tâm trong suốt khoảng thời gian vừa qua. Hy vọng Xây Dựng Sài Gòn đã có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này.
>>Xem thêm: